Cáp thang máy là gì? Báo giá sửa chữa cáp thang máy 2025

2025/05/13

Cáp thang máy có vai trò chịu lực nâng hạ cabin/sàn thang và đảm bảo an toàn cho người sử dụng. Dưới đây là những thông tin chi tiết về cáp thang máy và báo giá các loại cáp thang máy năm 2025, theo dõi nếu bạn đang quan tâm đến linh kiện này nhé!

1. Hệ thống cáp thang máy là gì?

Trong cấu tạo tổng thể của một chiếc thang máy, cáp tải (còn gọi là cáp thang máy) đóng vai trò như “đường truyền lực chính” giữa động cơ và cabin/sàn thang. Đây là bộ phận chịu lực kéo chính, giúp cabin nâng lên và hạ xuống nhịp nhàng, đồng thời đảm bảo sự an toàn cho người và hàng hóa bên trong thang.

Đặc điểm vận hành của cáp thang máy đòi hỏi phải chịu tải lớn, hoạt động liên tục, linh hoạt khi uốn cong và đặc biệt không bị xoắn hoặc rối sợi khi chuyển động. Do đó, cáp thang máy phải đáp ứng tiêu chuẩn an toàn TCVN 7550:2005, tương đương tiêu chuẩn quốc tế ISO 4344:2004. Cụ thể:

  • Độ bền kéo tối thiểu cần đạt 1570 N/mm² hoặc 1770 N/mm² nếu tất cả các sợi thép có cùng cấp độ chịu lực.
  • Nếu các sợi có độ bền không đồng đều, sợi ngoài phải đạt ít nhất 1370 N/mm², và sợi bên trong không dưới 1770 N/mm².
Cáp tải thang máy cần phải đáp ứng tiêu chuẩn an toàn TCVN 7550:2005
Cáp tải thang máy cần phải đáp ứng tiêu chuẩn an toàn TCVN 7550:2005

2. Điểm nổi bật của cáp thang máy

6 điểm nổi bật nhất của cáp tải thang máy có thể kể đến như:

  • Bề mặt các tao cáp được bôi trơn bằng dầu chuyên dụng trong quá trình sản xuất để giúp giảm ma sát nội tại giữa các sợi thép khi bện xoắn, chống hiện tượng xoắn ngược, ngăn ngừa gỉ sét và oxy hóa, giúp thang máy vận hành êm ái, bền bỉ.
  • Có khả năng vận hành liên tục với tần suất cao và tải một lúc nhiều người.
  • Có tính linh hoạt khi uốn cong mà không gãy gập, độ đàn hồi ổn định giúp thang máy chuyển động nhẹ nhàng, không bị giật.
  • Tuổi thọ cáp có thể lên tới 5–7 năm sử dụng, giúp giảm chi phí thay thế puly và các phụ kiện khác.
  • Đa dạng loại đường kính khác nhau: 8mm, 10mm, 12mm, 14mm,…
Có nhiều loại kích thước cáp tải thang máy như cáp tải thang máy phi 10, phi 12,...
Có nhiều loại kích thước cáp tải thang máy như cáp tải thang máy phi 10, phi 12,…

3. Vai trò của cáp thang máy

Cáp thang máy chính là điểm kết nối quan trọng giữa động cơ và cabin, đảm nhiệm nhiều chức năng thiết yếu như:

  • Chịu lực nâng và hạ thang máy: Cáp chịu toàn bộ trọng lượng của cabin/sàn thang, đối trọng, người và hàng hóa bên trong. Nhờ kết cấu chắc chắn, cáp có thể duy trì trạng thái nâng, hạ ổn định hàng trăm lần mỗi ngày mà không biến dạng
  • Đảm bảo an toàn: Các sợi cáp đều được tính toán theo hệ số an toàn rất cao (thường gấp 12 lần tải trọng làm việc), giúp phòng tránh rủi ro đứt cáp. Ngoài ra, việc dùng nhiều sợi cáp đồng thời giúp nếu một sợi gặp sự cố, các sợi còn lại vẫn đủ sức giữ cabin/sàn thang an toàn.
  • Giúp thang máy vận hành êm ái: Cáp giúp cabin/sàn thang di chuyển nhẹ nhàng, không rung lắc, đặc biệt quan trọng trong các thang máy gia đình và thang máy tại bệnh viện – nơi cần sự êm ái tuyệt đối.
  • Truyền động: Cáp là trung gian giữa động cơ, puly và cabin/sàn thang, có vai trò truyền động cơ thành chuyển động tịnh tiến thẳng đứng cho cabin/sàn thang.
Cáp tải giúp thang máy vận hành êm ái, không rung lắc mạnh
Cáp tải giúp thang máy vận hành êm ái, không rung lắc mạnh

4. Cấu tạo của cáp thang máy

Cáp thang máy là bộ dây thép đặc biệt được thiết kế để truyền lực từ động cơ đến cabin/sàn thang thông qua hệ thống bánh puly. Một đầu cáp nối với cabin, đầu còn lại nối với đối trọng nhằm tạo cân bằng và giảm áp lực cho động cơ trong quá trình vận hành.

Cấu trúc cáp gồm các thành phần chính sau:

  • Tao cáp: Là nhóm sợi thép nhỏ được xoắn lại thành cụm, mỗi sợi cáp thường gồm 6–8 tao, giúp tăng khả năng chịu lực và linh hoạt khi uốn cong quanh puly.
  • Sợi thép: Các sợi trong tao cáp được làm từ thép carbon cao cấp, có đường kính siêu nhỏ (0.2–3mm) nhưng độ bền kéo rất cao (1570–1770 N/mm²), đảm bảo cáp không đứt gãy khi chịu tải trọng lớn.
  • Lõi cáp: Nằm ở trung tâm của cáp, giúp định hình kết cấu, giữ khoảng cách và ổn định độ xoắn khi cáp hoạt động. Lõi cáp có thể là sợi tự nhiên (FC), lõi thép độc lập (IWRC) hoặc lõi thép xoắn (WSC).
  • Dầu bôi trơn: Được phủ trong quá trình sản xuất để giảm ma sát giữa các sợi, chống mài mòn và hạn chế gỉ sét, giúp thang máy vận hành êm ái, kéo dài tuổi thọ.
  • Lớp phủ ngoài: Một số loại cáp cao cấp được phủ thêm lớp nhựa PVC hoặc polyurethane để chống bụi, chống hóa chất và tăng khả năng chịu môi trường khắc nghiệt.

5. Các loại cáp thang máy hiện nay

5.1. Phân loại cáp thang máy theo kích thước

Dựa trên kích thước, có 3 loại kích thước cáp thang máy phổ biến là cáp thang máy phi 8, phi 10 và phi 12. Cụ thể:

5.1.1. Cáp thang máy phi 8

Là loại cáp có đường kính 8mm. Loại cáp này có ưu điểm là nhẹ, dễ thi công, phù hợp với các dòng thang máy gia đình tải trọng nhỏ (250 – 300kg), hoặc thang máy kính loại mini.

5.1.2. Cáp thang máy phi 10

Là loại cáp thang máy có đường kính 10mm, có ưu điểm là bền, dễ thay thế, phù hợp với các thang máy dân dụng tải trung bình (400 – 500kg), thường thấy ở chung cư mini, văn phòng nhỏ, biệt thự.

5.1.3. Cáp thang máy phi 12

Tương tự, đây là loại cáp thang máy có đường kính 12mm. Ưu điểm của loại cáp này là độ bền cao, tuy nhiên sẽ nặng và khó thi công hơn. Đây là lựa chọn phù hợp với thang máy tải lớn (630 – 1000kg), thang chở hàng, bệnh viện hoặc tòa nhà cao tầng.

5.2. Phân loại cáp thang máy theo cấu tạo

5.2.1. Cáp thang máy phủ nhựa

Đây là loại cáp thang máy được bọc thêm lớp nhựa bên ngoài (thường là PVC) nhằm bảo vệ lõi cáp bên trong khỏi tác động môi trường như bụi, hơi ẩm, hóa chất. Loại cáp này có ưu điểm là chống ăn mòn, giảm tiếng ồn ma sát giữa cáp và puly. Tuy nhiên, giá thành cao hơn so với cáp trần.

5.2.2. Cáp thang máy thông thường

Đây là loại cáp thép bện truyền thống, không có lớp phủ ngoài, có giá thành hợp lý và dễ bảo trì, bảo dưỡng. Tuy nhiên, loại cáp này nhạy cảm với môi trường ẩm, dễ gỉ nếu không được bảo trì định kỳ đúng cách.

6. Báo giá sửa chữa cáp thang máy 2025

Chi phí thay thế hoặc sửa chữa cáp tải thang máy trong năm 2025 thường dao động từ 5.000.000 VNĐ đến 15.000.000 VNĐ, tùy thuộc vào các yếu tố như:

  • Mức độ hư hỏng của cáp: Nếu cáp bị mòn nhẹ thì chỉ cần sửa chữa, chi phí sẽ thấp hơn là thay thế cáp mới.
  • Loại cáp và kích thước: Cáp có phi càng lớn thì chi phí càng cao. Cáp có phủ lớp sơn cũng đắt hơn là cáp trần.
  • Số lượng cáp cần sửa chữa hoặc thay thế: Sửa chữa/thay thế càng nhiều sợi cáp thì chi phí sẽ càng cao.
  • Đơn vị lắp đặt cáp thang máy: Tuỳ vào chất lượng sản phẩm cáp và dịch vụ lắp đặt mà chi phí thay thế/sửa chữa cáp của từng đơn vị cũng sẽ khác nhau. 
Chi phí sửa chữa cáp thang máy sẽ thay đổi tùy theo mức độ hư hỏng của cáp thang máy
Chi phí sửa chữa cáp thang máy sẽ thay đổi tùy theo mức độ hư hỏng của cáp thang máy

7. Lưu ý để sử dụng cáp thang máy an toàn, bền bỉ

Theo tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7550:2005 về tư vấn lắp đặt thang máy gia đình tại Việt Nam, độ mòn của cáp tải thang máy không được vượt quá 10% để đảm bảo an toàn cho người sử dụng. Ngoài ra, trong quá trình sử dụng cáp thang máy, bạn cần lưu ý:

  • Thực hiện kiểm tra và bảo trì cáp định kỳ mỗi 6 tháng.
  • Thay cáp sau khoảng 5 năm sử dụng, kể cả khi chưa gặp sự cố.
  • Tiến hành thay thế nếu phát hiện: sợi cáp gãy, mòn trắng, gỉ sét, trơn lì, xù sợi hoặc có lượng dầu bất thường.
  • Chọn đơn vị lắp đặt và bảo trì có chuyên môn, kinh nghiệm và chính sách bảo hành rõ ràng.

Ngoài ra, nếu chưa lắp đặt thang máy, bạn có thể cân nhắc lựa chọn dòng thang máy trục vít để hạn chế việc thay thế cáp tải, tránh tình trạng thang máy rơi tự do gây nguy hiểm cho người dùng.

Trên đây là toàn bộ thông tin về cáp thang máy. Để được tư vấn kỹ hơn về thang máy gia đình từ kỹ thuật viên giàu kinh nghiệm, bạn hãy liên hệ với Kalea qua thông tin sau: 

  • Hotline: 1800 555 502 – 0911 454 238
  • Email: kalea_vietnam@kalealifts.com
  • Địa chỉ:
  • Hà Nội: P.203, Tầng 2, Tòa nhà HITC 239 Xuân Thủy, Q. Cầu Giấy, Tp. Hà Nội
  • TP. Hồ Chí Minh: Số 86 đường B2, Khu nhà phố Sari Town, KĐT SaLa, P. An Lợi Đông, Q. 2, Tp. Thủ Đức
  • Hải Phòng: Số HD.68, KĐT Vinhomes Marina, P. Vĩnh Niệm, Q. Lê Chân, Tp. Hải Phòng
  • Đà Nẵng: Số 438 đường 2/9, P. Hòa Cường Nam, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng

0/5 (0 Reviews)

TÌM HIỂU THÊM VỀ THANG MÁY GIA ĐÌNH KALEA

Nếu Quý khách còn nhiều băn khoăn về lựa chọn, lắp đặt thang máy gia đình, hãy liên hệ với các chuyên gia tại Thang máy Kalea Việt Nam để được tư vấn chi tiết:

Hotline: 1800.555.502 hoặc 0911.454.238​

Email: kalea_vietnam@kalealifts.com

Địa chỉ showroom và văn phòng:

- Tp. Hà Nội: P.203, Tầng 2, Tòa nhà HITC 239 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội

- Tp. Hải Phòng: Số HD.68, KĐT Vinhomes Marina, P. Vĩnh Niệm, Q. Lê Chân, Tp. Hải Phòng.

- Tp. Đà Nẵng : Số 438 đường 2/9, P. Hòa Cường Nam, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng

- Tp. Hồ Chí Minh: Số 86 đường B2, Khu nhà phố Saritown, Khu đô thị SaLa, Phường An Lợi Đông, Quận 2, Tp. Thủ Đức